Đối với vé xuất/đổi trước ngày 06/12/2023, phí vận chuyển động vật cảnh như sau:
  • Trọng lượng từ 9kg trở xuống:
    1. ○ Trong khu vực A: 50 USD;
      ○ Trong khu vực B, giữa A và B: 100 USD;
      ○ Trong khu vực C, giữa A/B và C: 200 USD;
      ○ Nội địa Việt Nam: 500.000 VND.
  • Trọng lượng trên 9kg đến 16kg:
    1. ○ Trong khu vực A: 75 USD;
      ○ Trong khu vực B, giữa A và B: 125 USD;
      ○ Trong khu vực C, giữa A/B và C: 250 USD;
      ○ Nội địa Việt Nam: 800.000 VND.
  • Trọng lượng trên 16kg đến 32kg:
    1. ○ Trong khu vực A: 125 USD;
      ○ Trong khu vực B, giữa A và B: 175 USD;
      ○ Trong khu vực C, giữa A/B và C: 275 USD;
      ○ Nội địa Việt Nam: 1.200.000 VND.
Đối với vé xuất/đổi từ ngày 06/12/2023, phí vận chuyển động vật cảnh như sau:
  • Trọng lượng từ 9kg trở xuống:
      ○ Trong khu vực A: 100 USD;
      ○ Trong khu vực B, giữa A và B: 200 USD;
      ○ Trong khu vực C, giữa A/B và C: 300 USD;
      ○ Nội địa Việt Nam: 1.000.000 VND.
  • Trọng lượng trên 9kg đến 16kg:
      ○ Trong khu vực A: 150 USD;
      ○ Trong khu vực B, giữa A và B: 250 USD;
      ○ Trong khu vực C, giữa A/B và C: 400 USD;
      ○ Nội địa Việt Nam: 1.500.000 VND.
  • Trọng lượng trên 16kg đến 32kg:
      ○ Trong khu vực A: 250 USD;
      ○ Trong khu vực B, giữa A và B: 300 USD;
      ○ Trong khu vực C, giữa A/B và C: 500 USD;
      ○ Nội địa Việt Nam: 2.000.000 VND.
Các quốc gia được chia theo khu vực như sau:

  • Khu vực A: Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore, Hồng Kông và Đài Loan.
  • Khu vực B: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và các nước thuộc châu Á khác (trừ Khu vực A và Úc).
  • Khu vực C: Úc, Pháp, Đức, Anh, Nga, Mỹ, các nước châu Mỹ và các nước thuộc châu Âu/châu Phi/Trung Đông khác.

Lưu ý:

  • Mức giá trên áp dụng cho tổng trọng lượng bao gồm động vật cảnh và một lồng vận chuyển, đồng thời chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
  • Quy định và mức giá vận chuyển động vật cảnh chỉ áp dụng trên các chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác.