Cập nhật ngày 23/12/2021
- Bản khai báo giấy (tại đây) được sử dụng trong trường hợp đặc biệt khi khách không thể khai báo trên form ATD (Australia Travel Declaration) điện tử. Nếu sử dụng form này, hành khách cần in form trên 2 mặt giấy A4 và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc này.
- Bỏ điều kiện bắt buộc cách ly 72h sau khi nhập cảnh tại cả Sydney và Melbourne. Thay vào đó:
+ Hành khách phải thực hiện test Covid-19 bằng RT-PCR trong vòng 24 tiếng sau khi nhập cảnh và tự cách ly cho đến khi nhận được kết quả âm tính.
+ Hành khách phải tuân thủ các quy định khác về phòng chống dịch. Thông tin chi tiết tham khảo tại:
a, Đối với khách đến Sydney (bang New South Wales): https://www.health.nsw.gov.au/Infectious/factsheets/Pages/recent-vaccinated-arrivals-guidelines.aspx
b, Đối với khách đến Melbourne (bang Victoria): https://www.coronavirus.vic.gov.au/information-overseas-travellers
- Hành khách có thể bay chuyển tiếp nội địa đến một số điểm đến cuối cùng trong Úc tùy thuộc vào qui định của chính phủ tiểu bang của điểm đến cuối, hành khách có trách nhiệm phải liên hệ với nhà chức trách (Bộ y tế) điểm đến cuối để tìm hiểu và điền các form xin nhập cảnh (nếu có) trước khởi hành.
Tài liệu tham khảo dưới đây:
- VIC pandemic victorian border crossing order 2021
- NSW guidelines fully vaccinated arrivals
Vietnam Airlines xin thông báo tới Quý khách thông tin về quy định nhập cảnh vào Úc cập nhật ngày 15/12/2021 như sau:
1. Đối tượng được nhập cảnh:
- Công dân Úc, người có thẻ cư trú dài hạn hoặc thành viên gia đình trực hệ (Immediate Family Member). Trong đó bao gồm:
+ UM - unaccompanied minors (bố mẹ của hành khách phải liên hệ với nhà chức trách để lấy xác nhận khi mua vé).
+ Hành khách từ 12 đến 17 tuổi chưa tiêm đủ vaccine nhưng đi cùng với bố mẹ hoặc người giám hộ đã tiêm đủ liều vaccine (điều kiện được coi là đã tiêm đủ liều vaccine: chi tiết tại mục 2).
- Người nước ngoài được phép quay lại khi Úc đang đóng cửa biên giới, chi tiết tham khảo tại: https://covid19.homeaffairs.gov.au/travel-restrictions
2. Điều kiện nhập cảnh và cách ly:
- Hành khách thuộc nhóm các đối tượng được phép nhập cảnh.
- Hành khách sẽ không phải cách ly bắt buộc 14 ngày tại khách sạn và không bị tính vào quota khách nhập cảnh đến Sydney và Melbourne nếu thỏa mãn 2 điều kiện sau:
+ Đã được tiêm đủ liều vaccine. Chi tiết như sau:
a, Tiêm 2 mũi của các loại vaccine (2 mũi tiêm cách nhau tối thiểu 14 ngày, có thể tiêm 2 loại thuốc khác nhau): AstraZeneca Vaxzevria, AstraZeneca Covishield, Pfizer/Biontech Corminaty, Moderna Spikevax, Sinovac Coronavax, Bharat Coxavin, Sinopharm (BBIBP-CorV) hoặc tiêm 1 mũi của Janssen-Cilag COVID vaccine.
b, Mũi tiêm cuối phải trước ngày khởi hành đến Úc tối thiểu 7 ngày.
c, Người không tiêm được vaccine vì tình trạng sức khỏe: không áp dụng quy định về tiêm vaccine này và phải có xác nhận y khoa được 2 bang New South Wales và Victoria chấp nhận.
d, Trẻ em dưới 12 tuổi (không kể quốc tịch): không áp dụng quy định về tiêm vaccine.
+ Có giấy xét nghiệm âm tính với COVID-19 bằng phương pháp PCR được thực hiện trong vòng 72 tiếng trước giờ khởi hành.
- Hành khách sẽ phải cách ly tại khách sạn trong 14 ngày và bị tính vào quota nhập cảnh nếu không thỏa mãn điều kiện về tiêm đủ liều vaccine.
- Nếu hành khách là công dân Úc, người có thẻ cư trú dài hạn hoặc thành viên gia đình trực hệ từ 12 đến 17 tuổi, dù chưa tiêm hay tiêm đủ nếu đi cùng bố mẹ chưa tiêm đủ vaccine: cả gia đình sẽ bị tính vào quota nhập cảnh và phải cách ly bắt buộc.
3. Những giấy tờ, tài liệu cần chuẩn bị:
- Đối với những hành khách bị tính vào quota nhập cảnh: cần cung cấp thông tin về visa kèm bản chụp khi xuất vé để kiểm soát chính xác đối tượng.
- Yêu cầu xét nghiệm trước khi nhập cảnh (các tài liệu bằng tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng Anh có công chứng).
- Chứng nhận đã tiêm đủ liều vaccine (có thể dưới dạng điện tử hoặc bản giấy) do cơ quan y tế cấp trung ương hoặc tỉnh/thành phố cấp và phải gồm những thông tin như sau:
+ Tên của hành khách như tên trên hộ chiếu.
+ Phải thể hiện được ngày sinh hoặc số hộ chiếu của hành khách.
+ Tên loại vaccine và ngày tiêm của từng mũi hoặc ngày hành khách hoàn thành quá trình tiêm chủng.
+ Chứng nhận bằng tiếng Anh, nếu chứng nhận bằng ngôn ngữ khác thì phải đi kèm với bản dịch công chứng.
- Kết quả xét nghiệm âm tính với COVID-19 bằng phương pháp PCR được thực hiện trong vòng 72 tiếng trước giờ khởi hành.
- Hoàn thiện khai báo thông tin trên ATD (Australia Travel Declaration) tối thiểu 72 tiếng trước giờ khởi hành. Trong trường hợp hành khách không thể khai báo ATD online (website hoặc Mobile app), hành khách phải điền và ký tên vào Manual form (như file đính kèm). Hành khách có trách nhiệm xuất trình cho hãng khi làm thủ tục và giữ lại form để nộp cho nhà chức trách Úc khi đến Sydney hoặc Melbourne. Trong trường hợp không thể khai báo ATD online, sử dụng bản cứng tại đây (in 2 mặt trên giấy A4)
4. Thông tin bổ sung về quy định nhập cảnh Úc như sau:
- Liên quan đến việc miễn cách ly cho hành khách đến Melbourne (bang Victoria):
· Ngoài các điều kiện đã triển khai, hành khách cần đăng ký "International passenger arrival permit" theo đường link: https://www.service.vic.gov.au/services/border-permit/home
· Việc đăng ký là bắt buộc để khách nhập cảnh và miễn cách ly khi đến Melbourne.
· Quy định này áp dụng riêng tại bang Victoria - nơi có sân bay MEL và KHÔNG áp dụng với các bang khác, trong đó có bang New South Wales - nơi có sân bay SYD.
- Liên quan đến quy định tiêm vaccine, chỉ áp dụng riêng với vaccine Sinopharm BBIBP-CorV:
· Đối với những hành khách tiêm 2 mũi Sinopharm BBIBP-CorV: chỉ những người trong độ tuổi dưới 60 được coi là tiêm đủ liều vaccine.
· Nếu ở ngoài độ tuổi này thì hành khách được coi như không đáp ứng được yêu cầu của nhà chức trách Úc về tiêm đủ liều vaccine nên sẽ phải cách ly tập trung khi đến SYD/MEL và bị tính vào quota nhập cảnh.
· Hiện tại Úc mới chỉ công nhận vaccine Sinopharm được sản xuất tại Beijing. Một số cách ghi tên thuốc của loại này được chấp nhận như sau (các cách ghi khác sẽ không được chấp nhận)
o Sinopharm BBIBP-CorV
o Sinopharm BBIBP
o Sinopharm BIBP-CorV
o Sinopharm Covid Vaccine BIBP
o Sinopharm Beijing
o BBIBP-CorV
o BBIBP (Vero Cells)
o BIBP
o BIBP-CorV
o Sinopharm Covilo
o Covilo
Thông tin tài liệu đính kèm:
Australia Travel Declaration - Web
Australia Travel Declaration - App
ATD Question Set - 10 Dec 2021
Australia Travel Declaration web_app WNWD 14 Dec 2021
Lưu ý :
Từ ngày 15/12/2021, những đối tượng có visa sau và đã được tiêm đủ liều vaccine, sẽ được phép nhập cảnh vào Úc mà không cần xin phép miễn trừ (travel exemption):
|
Subclass 163 – State/Territory Sponsored Business Owner Visa
|
Subclass 482 – Temporary Skill Shortage visa
|
|
Subclass 173 – Contributory Parent (Temporary) visa
|
Subclass 485 – Temporary Graduate visa
|
|
Subclass 200 – Refugee visa
|
Subclass 487 – Skilled – Regional Sponsored visa
|
|
Subclass 201 – In-country Special Humanitarian visa
|
Subclass 489 – Skilled – Regional (Provisional) visa
|
|
Subclass 202 – Global Special Humanitarian visa
|
Subclass 491 – Skilled Work Regional (Provisional) visa
|
|
Subclass 203 – Emergency Rescue visa
| Subclass 494 – Skilled Employer Sponsored Regional (Provisional) visa |
|
Subclass 204 – Woman at Risk visa
|
Subclass 500 – Student visa
|
|
Subclass 300 – Prospective Marriage visa
|
Subclass 560 – Student Temporary Visa
|
|
Subclass 400 – Temporary Work (Short Stay Specialist) visa
|
Subclass 571 – Student Schools Sector Visa
|
|
Subclass 402 – Training and Research visa
| Subclass 572 – Vocational Education and Training Sector Visa |
Subclass 403 – Temporary Work (International Relations) visa (other streams, including Australian Agriculture Visa stream) |
Subclass 573 – Higher Education Sector Visa
|
|
Subclass 405 – Investor Retirement visa
|
Subclass 574 – Postgraduate Research Sector Visa
|
|
Subclass 407 – Training visa
|
Subclass 575 – Non-Award Sector Visa
|
|
Subclass 408 – Temporary Activity visa
|
Subclass 580 – Student Guardian visa
|
|
Subclass 410 – Retirement visa
|
Subclass 590 – Student Guardian visa
|
|
Subclass 417 – Working Holiday visa
|
Subclass 785 – Temporary Protection visa
|
|
Subclass 449 – Humanitarian Stay (Temporary) visa
|
Subclass 786 – Temporary Humanitarian Concern visa
|
|
Subclass 457 – Temporary Work (Skilled) visa
|
Subclass 790 – Safe Haven Enterprise visa
|
|
Subclass 461 – New Zealand Citizen Family Relationship visa
|
Subclass 870 – Sponsored Parent (Temporary) visa
|
|
Subclass 462 – Work and Holiday visa
|
Subclass 884 – Contributory Aged Parent (Temporary) visa
|
|
Subclass 476 – Skilled – Recognised Graduate visa
|
Subclass 988 – Maritime Crew visa
|
- Thông tin chi tiết tham khảo tại: https://covid19.homeaffairs.gov.au/vaccinated-travellers#toc-8
- Hướng dẫn chung cho tất cả các đối tượng khách tại đây.