TRỢ GIÚP
ĐĂNG NHẬP
ĐĂNG KÝ
Đăng nhập
Quốc gia/Vùng
Ngôn ngữ
MUA VÉ
LÀM THỦ TỤC
TRA CỨU CHUYẾN BAY
QUẢN LÝ ĐẶT CHỖ
Quý khách cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, đáp ứng các quy định và thủ tục nhập cảnh của quốc gia đến. Khách mua vé trên website hoặc ứng dụng di động của Vietnam Airlines cho hành trình từ Việt Nam đi Úc phải tuân thủ quy định về tiêm phòng vaccine theo yêu cầu của chính phủ Úc. Vietnam Airlines sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp hành khách bị từ chối nhập cảnh.
Quý khách vui lòng tham khảo thông tin tại đây.
Người lớn
Trẻ em
Các hình thức thanh toán:
THÔNG TIN QUAN TRỌNG: Quý khách đang sử dụng website tại thị trường Singapore và đồng tiền thanh toán là Đô la Singapore (SGD). Theo quy định của Bộ Tài chính thì chỉ các giao dịch thanh toán bằng Đồng Việt Nam (VNĐ) mới được xuất hóa đơn GTGT điện tử. Nếu cần thanh toán bằng đồng tiền khác, Quý khách vui lòng đổi Quốc gia/Vùng (tại đây).
Mã đặt chỗ (PNR):
Thông tin hành trình:
Thông tin hành khách:
Địa chỉ Email:
Đề nghị Quý khách cập nhật địa chỉ Email để tiếp tục
Tên khách:
Hành trình:
Mã đặt chỗ:
THÔNG TIN HÀNH LÝ KÝ GỬI
Quý khách có thể xem thông tin và điều chỉnh các tùy chọn cho chuyến bay:
Nếu quý khách bị từ chối lên máy bay hoặc nếu chuyến bay của quý khách bị hủy hay chậm chuyến trong ít nhất hai giờ, quý khách vui lòng hỏi thông tin về chuyến bay và quyền lợi của quý khách tại quầy làm thủ tục hoặc cửa lên máy bay.
Thông Báo
Theo quy định mới của Chính phủ Việt Nam áp dụng cho toàn bộ chặng bay nội địa, trước chuyến bay, hành khách cần thực hiện Khai báo y tế qua ứng dụng PC-Covid.
Để biết thêm chi tiết về điều kiện hành khách áp dụng trên chuyến bay nội địa và hướng dẫn khai báo, vui lòng truy cập tại đây
Quý khách cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, đáp ứng các quy định và thủ tục nhập cảnh của quốc gia đến. Vietnam Airlines sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp hành khách bị từ chối nhập cảnh.
> Baggage Fee
> Optional & Special Service Charges
> Taxes, Fee, Charges & Surcharges
Customize your flight with our wide range of options:
If you are denied boarding or if your flight is cancelled or delayed for at least two hours, ask at the check-in counter or boarding gate for the text stating your rights, particularly with regard to compensation and assistance.
Để biết thông tin chi tiết về hành lý miễn cước, hành khách tham khảo chính sách của Vietnam Airlines dưới đây:
Lưu ý:
Hành lý miễn cước áp dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi:
Nếu hành trình bao gồm chuyến bay hợp tác giữa Vietnam Airlines và các hãng hàng không khác, trong đó hãng hàng không khác là hãng khai thác chuyến bay, chính sách hành lý miễn cước khác nhau của từng hãng có thể được áp dụng. Hành khách vui lòng tìm hiểu thông tin về hành lý miễn cước cho mỗi chuyến bay trong hành trình trên vé hoặc trên trang điện tử của từng hãng hàng không khai thác chuyến bay.
Đối với hành trình từ/ đến châu Mỹ, chính sách hành lý miễn cước của hãng đầu tiên có mã hiển thị trên vé sẽ được áp dụng cho cả hành trình. Đối với hành trình có sự tham gia của các hãng hàng không khác, tiêu chuẩn hành lý miễn cước có thể áp dụng khác tùy thuộc vào hành trình và hãng hàng không mà hành khách lựa chọn.
Nếu không có quy định gì khác, trọng lượng tối đa của một kiện hành lý là 32kg và tổng kích thước 3 chiều không vượt quá 203cm. Nếu hành lý của hành khách vượt quá trọng lượng và/hoặc kích thước cho phép, hãy liên hệ các đại lý chính thức hoặc các Văn phòng của Vietnam Airlines để được tư vấn.
Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 01/01/2020
1 kiện (23kg/50lb)
1 kiện (32kg/70lb)
Giữa Việt Nam và Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc.
2 kiện (23kg/50lb)
2 kiện (32kg/70lb)
Giữa Việt Nam và Nhật Bản/Nga; Từ Nhật Bản đi Châu Á/Úc
Ghi chú:
(*) Đông Nam Á gồm các nước: Việt Nam, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philippines, Lào, Campuchia, Myanmar.
(**) Hạng phổ thông siêu tiết kiệm trên một số đường bay không áp dụng Hành lý miễn cước.
Trường hợp hành lý ký gửi vượt quá tiêu chuẩn nêu trên thì hành khách phải trả giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
Trẻ em dưới 2 tuổi không ngồi ghế riêng:
Áp dụng cho vé xuất/đổi vào/trước ngày 31/12/2019.
Giữa Việt Nam và Hồng Kông, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc
Ghi Chú:
Trường hợp hành lý ký gửi của hành khách vượt quá tiêu chuẩn nêu trên thì hành khách phải trả giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn và/hoặc giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
(*) Áp dụng cho vé xuất và hành trình khởi hành từ ngày 01/05/2019
Hành trình A: BKK VN x/HAN VN LON.
Hành trình B: LON VN x/HAN VN BKK.
Cả hai hành trình trên đều là hành trình giữa châu Á và châu Âu, mức hành lý miễn cước áp dụng cho mỗi hành trình trên là 30kg đối với hạng phổ thông, 40kg đối với nếu đi hạng phổ thông đặc biệt/ hạng thương gia.
Ngoài tiêu chuẩn hành lý miễn cước ghi trên vé, Hội viên Bông Sen Vàng và hội viên SkyTeam được hưởng những ưu đãi về hành lý trên các chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác với số hiệu chuyến bay là VN như sau:
Có
Trong trường hợp hành lý vượt quá trọng lượng cho phép của hành lý miễn cước, hành khách có thể mua hành lý tính cước cho phần trọng lượng vượt quá và tiếp tục chuyến bay của mình.
a. Kiện chuẩn
Kiện chuẩn có trọng lượng tối đa 23kg/50lb và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm/62in
Hành khách tham khảo mức phí hành lý tính cước cho kiện chuẩn như sau:
b. Kiện quá trọng lượng chuẩn
Vui lòng tham khảo mức phí tại đây.
c. Kiện quá kích thước chuẩn
Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 01/01/2020 đến 31/03/2020
A. Giá cước kiện chuẩn áp dụng cho hành trình nội địa (VND)
Chặng bay
Giá cước Kiện chuẩn (VNĐ)
Chặng bay nội địa Việt Nam
600.000
B. Giá cước kiện chuẩn áp dụng cho hành trình quốc tế (USD)
Từ
Kiện chuẩn tính cước có trọng lượng tối đa 23kg/50lb và tổng kích thước 3 chiều tối đa 158cm/62in.
Nếu một kiện vượt quá trọng lượng chuẩn, quá kích thước chuẩn thì hành khách phải trả giá cước kiện chuẩn (ngoài tiêu chuẩn Hành lý miễn cước, không tính kiện đã mua hành lý trả trước) + giá cước thu thêm quá trọng lượng chuẩn + giá cước thu thêm quá kích thước chuẩn.
Áp dụng cho vé xuất/đổi từ 01/04/2020 đến 14/05/2020
A. Hành trình nội địa
(Đồng tiền: VND)
Giá cước kiện 23kg (50lb)
Hành trình nội địa Việt Nam
350.000
500.000
B. Hành trình quốc tế
(Đồng tiền: USD)
Kiện chuẩn tính cước có trọng lượng tối đa 10kg/22lb và 23kg/50lb. Tổng kích thước 3 chiều tối đa của các kiện chuẩn không quá 158cm/62in.
Khu vực bao gồm các quốc gia sau:
Vietnam Airlines luôn nỗ lực cung cấp những dịch vụ đặc biệt, đáp ứng mọi nhu cầu của hành khách với chi phí thấp nhất.
Dịch vụ khách sử dụng bình oxy (OXYG)(*)
Hành khách sử dụng bình oxy:
+ Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT)
+ Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy.
Người đi cùng khách OXYG: Áp dụng giá vé và mức hành lý miễn cước như khách thông thường.
Dịch vụ khách nằm cáng (STCR)
Hành khách nằm cáng:
Phí vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn và phụ thu.
Người đi cùng khách nằm cáng : Áp dụng giá vé và mức hành lý miễn cước như khách thông thường.
Dịch vụ khách nằm cáng sử dụng bình oxy (STCR/OXYG*)
Hành khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:
Phí dịch vụ khách nằm cáng và sử dụng bình oxy:
+ Chặng bay nội địa: 2.000.000VND/1bình oxy (giá tịnh chưa bao gồm VAT).
+ Chặng bay quốc tế: 200USD/1bình oxy
Phí vận chuyển bình oxy: Bằng mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn cho mỗi ghế lắp đặt bình oxy và phụ thu.
Giá vận chuyển cáng: Bằng 6 lần mức giá áp dụng cao nhất cho người lớn và phụ thu.
Người đi cùng khách nằm cáng sử dụng bình oxy: Áp dụng giá vé và mức hành lý miễn cước như khách thông thường.
Dịch vụ trẻ em/ Thanh thiếu niên đi một mình (UM/YPTA)
Vé UM/YPTA: Áp dụng như khách trẻ em/người lớn thông thường, tương ứng theo độ tuổi quy định.
Phí dịch vụ UM/YPTA: 500.000VND (giá chưa bao gồm VAT) đối với chặng bay nội địa; 50USD đối với chặng bay quốc tế.
Phí cho Tiếp viên đi kèm (trong trường hợp bắt buộc phải áp dụng): Là giá áp dụng cho người lớn và phụ thu tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu dịch vụ sử dụng.
Dịch vụ mua thêm ghế (EXST)
Vé hành khách: Áp dụng như khách thông thường.
Hành lý miễn cước: được mang hành lý với trọng lượng bằng 02 lần mức hành lý miễn cước tương ứng với hành trình sử dụng dịch vụ.
Phí áp dụng cho ghế mua thêm: Bằng 100% mức giá áp dụng cho người lớn và phụ thu cho mỗi ghế mua thêm tương ứng với hạng đặt chỗ tại thời điểm phát sinh đặt dịch vụ.
Dịch vụ xe lăn trên cabin (WCHC)
Dịch vụ xe lăn lên xuống máy bay (WCHS)
Dịch vụ xe lăn trên sân đỗ (WCHR)
Phí dịch vụ: Miễn phí
Xe lăn của khách (nếu có) được chuyên chở miễn phí.
Dịch vụ phục vụ khách khiếm thính (DEAF)
Dịch vụ phục vụ khách khiếm thị (BLND)
Người lớn đi cùng từ 2 trẻ em dưới 2 tuổi (INF) trở lên
Vé hành khách (người lớn và trẻ em dưới 2 tuổi): Áp dụng như khách thông thường
Phí cho Tiếp viên đi kèm: Là giá áp dụng cho người lớn tương ứng với khoang dịch vụ mà khách yêu cầu dịch vụ sử dụng.
(*) Đối với hành trình đến/từ Mỹ, Vietnam Airlines không thu phí sử dụng bình oxy.
Hành khách có thể tùy chọn đặt Tiếp viên đi cùng cho các dịch vụ nêu trên (trừ dịch vụ Trẻ em đi một mình với độ tuổi được quy định cần đặt Tiếp viên đi cùng).
Mức phí dịch vụ chỉ áp dụng trên chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác. Trường hợp hành trình có nhiều chặng hoàn toàn trên các chuyến bay do Vietnam Airlines khai thác, áp dụng mức phí dịch vụ đặc biệt cộng chặng của từng chặng bay trong hành trình.
Trên các chuyến bay do hãng khác khai thác, Vietnam Airlines tuân thủ quy định dịch vụ đặc biệt của hãng khai thác.
Sau khi được xác nhận dịch vụ, chứng từ thu phí dịch vụ đặc biệt phải được xuất theo thời hạn xuất vé hành khách hoặc ít nhất 24 tiếng trước giờ khởi hành, trừ khi có quy định khác.
Hoàn phí: Áp dụng khi khách hủy dịch vụ đặc biệt đã được xác nhận trước và trả tiền. Cụ thể như sau:
Phí thay đổi dịch vụ:
Trên các chuyến bay liên danh của Vietnam Airlines do các Hãng hàng không khác khai thác, các loại phí và dịch vụ phụ thu có thể khác với các loại phí và dịch vụ phụ thu của Vietnam. Để xem chi tiết, vui lòng tra cứu trên trang web của các Hãng hàng không khai thác.
Vé máy bay của Vietnam Airlines đã bao gồm mọi khoản thuế, phí và phụ phí(*) như sau:
Giá dịch vụ phục vụ hành khách, giá dịch vụ soi chiếu an ninh và thuế giá trị gia tăng Phụ thu do Vietnam Airlines ban hành Thuế, phí, lệ phí và phụ thu do chính phủ và hãng hàng không khác ban hành Phụ thu do Đại lý của Vietnam Airlines thu
(*) trừ trường hợp một số nước quy định thu một số loại thuế, phí hoặc lệ phí tại sân bay.
Chúng tôi có sử dụng cookies nhằm cải thiện trải nghiệm của bạn khi truy cập website www.vietnamairlines.com. Vui lòng nhấn đồng ý để chấp thuận việc sử dụng cookies và không hiển thị lại thông báo này trong các lần truy cập tiếp theo.
Để tìm hiểu thêm về cookies và cách quản lý cookies, vui lòng xem tại đây